Danh từ ghép là một loại từ đặc biệt. Tuy xuất hiện khá phổ biến nhưng không phải lúc nào chúng ta cũng nhận ra chúng và áp dụng được thành thạo. Việc học cấu trúc các loại từ và danh sách từ thường gặp sẽ giúp vốn từ vựng của bạn mở rộng hơn rất nhiều.
1. Danh từ ghép là gì?
Loại danh từ đặc biệt này có tên tiếng Anh là compound noun, là những danh từ có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại. Các phần trong từ có thể là danh từ tiếng Anh, động từ tiếng Anh hoặc tính từ tiếng Anh. Danh từ ghép trong tiếng Anh có 3 loại chính là:
Danh từ mở: từ có khoảng trống giữa các thành phần (ví dụ: running shoe, bus stop)
Danh từ nối: từ có dấu gạch ngang giữa các thành phần (ví dụ: living-room, six-pack, sister-in-law)
Danh từ đóng: từ viết liền, không có khoảng trống hoặc gạch nối giữa các thành phần (ví dụ: girlfriend, bedroom)
Một vài ví dụ về danh từ ghép (Nguồn: luonghongcam.com)
2. Những cách cấu tạo nên danh từ ghép trong tiếng Anh
warm-up: khởi động (khi tập thể thao)checkin: đăng ký
– Từ + Giới từ + Từ
daughter-in-law: con dâugood-for-nothing: kẻ vô tích sự
3. Cách chuyển danh từ ghép sang số nhiều
Chắc chắn nhiều người sẽ cảm thấy lúng túng khi chuyển danh từ ghép sang số nhiều vì từ có nhiều phần nên không rõ “s” sẽ thêm vào đâu. Nếu trong cấu tạo của từ có phần là danh từ thì danh từ được coi là phần chính của từ và chúng ta sẽ thêm “s” vào đó:
Ví dụ:
Son-in-law -> sons-in-law
Passer-by -> passers-by
Man-servant -> men-servants
Trong tất cả các trường hợp còn lại, danh từ ghép không bao gồm phần danh từ thì chúng ta thêm “s” vào cuối cùng:
Ví dụ:
Handful -> handfuls
software -> softwares
Ví dụ khi chuyển từ ghép sang số nhiều (Nguồn: present5.com)
4. 30 danh từ ghép trong tiếng Anh
Hãy ghi vào vở 30 danh từ ghép trong tiếng Anh phổ biến thường gặp sau đây nhé:
Từ
Nghĩa
Từ
Nghĩa
airport
sân bay
mother-in-law
mẹ chồng
friendship
tình bạn
chopstick
đũa
heartbeat
nhịp tim
cupboard
kệ, trạm
seafood
hải sản
airline
hàng không
skyscraper
nhà cao tầng
battlefield
trận chiến
grandmother
bà
newspaper
báo
nobody
không ai
lifespan
vòng đời
anymore
nữa
gentleman
người đàn ông lịch thiệp
greenhouse
nhà kính
myself
chính tôi
seashore
bờ biển
moonlight
ánh trăng
sunrise
bình minh
classmate
bạn cùng lớp
sunset
hoàng hôn
birthday
sinh nhật
outside
bên ngoài
bookshelf
giá sách
background
bối cảnh
notebook
vở
boyfriend
bạn trai
teacup
tách trà
Biết nhiều từ mới là bí kíp để học từ ghép nhanh (Nguồn: dinah.com)
5. Bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh
Bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh không đòi hỏi việc ghi nhớ công thức hay lý thuyết phức tạp nào. Điều chúng ta cần là vốn từ rộng và học từ mới mỗi ngày càng nhiều càng tốt để có thể tự suy đoán nghĩa của từ ghép từ các thành phần nhỏ.
Bài 1: Trắc nghiệm:
We can prevent a heart _________ by eating healthy everyday.
(A. stroke, B. attack, C. murmur)
I prefer peppermint to cinnamon flavored _____________
(A. cookies, B. toothpaste, C. applesauce)
The full ___________ is completely round today.
(A. moon, B. sun, C. sunset)
I’m going to the barber for a _____________.
(A. trim, B. new style, C. haircut)
It’s so hot. I am going to a swimming ____________ nearby.
(A. suit, B. pool, C. game)
Donuts are all fried in cooking _____.
(A. oil, B. sugar, C. pans)
I have just lost an ______________.
(A. input, B. earring, C. friendship)
My dad put a ____________ in the yard to chase birds away.
(A. runway, B. sunshade, C. scarecrow)
Bài 2: Đoán từ dựa trên gợi ý
The time at which ones go to bed is bed______.
A paved walkway is side______.
A machine for washing dish is dish_______.
Intense sorrow, grief is heart_____.
A holiday taken by newly married couple is honey________.